Thứ Sáu, 8 tháng 8, 2014

Viên hoàn Vũ Hoàng Thanh Tâm

Tên sản phẩm: Viên hoàn Vũ Hoàng Tĩnh Tâm
 

Thuốc Vũ Hoàng Tĩnh Tâm mang đặc trưng của nền Y - Dược học Hàn Quốc, trên cơ sở nghiên cứu về lâm sàng trong nhiều năm liên tục, thuốc được bào chế từ 27 loại đông dược quý hiếm, đứng đầu là ngưu hoàng, xạ hương, long não ...
Thuốc được dùng để điều trị cho những bệnh nhân bị đột quỵ và dự phòng cho những người có nguy cơ bị đột quỵ, làm giảm các biến chứng của bệnh tăng huyết áp.

Quy cách sản phẩm An cung ngưu hoàng hoàn Hàn Quốc: 10 hộp nhỏ x 3,75gam.


 

 
Miêu tả: Viên hoàn bọc lá mạ vàng
Thành phần : Mỗi viên hoàn chứa cao khô các dược liệu: Củ Hoài sơn (Tuber Discoreae permisilis) 263mg; Cam thảo (Radix Glycyrrhizae Uralensis) 188mg, Hồng sâm (Radix Ginseng) 94mg; Bồ hoàng (Typha Angustata ) 94mg, Thần khúc (Hỗn hợp nhiều loại lá cây lên men) 94mg, giá Đậu nành (Germinatum Semeni Glycine Sojae) 66mg, vỏ Quế (Cortex Cinnamomi loureirrii) 66mg, rễ Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 56mg, Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 56mg, rễ Hoàng cầm (Radix Scutellariae baicalensis) 56mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 56mg, Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 56mg, củ Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 56mg, rễ Sài hồ (Radix Bupleuri chinensis) 47mg, rễ Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori) 47mg, hạt Mơ (Fructus Prunus armeniacae) 47mg, Phục linh (Poria cocos ) 47mg, Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 47mg, Ngưu hoàng (Calculus bovis) 45mg, Keo (Điều chế từ da trâu (Bubalus bubalis) hoặc bò (Bos taurus var. domesticus)) 66mg, sừng Linh dương (Gelatinum Asini) 38mg, Xạ hương (Civettictis civettae) 114mg, Long não (Camfora) 38 mg, Bạch liễm (Radix Ampelopsis cantoniensis) 28mg, củ Gừng (Rhizoma Zingiber officinale) 28mg.
Tá dược: Lactose hydrat, Cellulose vi tinh thể, Mật ong, Glycerin cô đặc, Stevioside, Chất gôm Gellan, Calci pantothenat, Vàng.

Chỉ định : Đột quỵ (liệt hoàn toàn, liệt chân tay, rối loạn ngôn ngữ, hôn mê, tinh thần mê man, liệt thần kinh mặt), tim đập nhanh, tinh thần bất an, co giật cấp / mãn tính, mất điều hòa thần kinh thực vật, bất tỉnh.


Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: uống 01 viên / ngày
- Trẻ em: từ 8 đến 15 tuổi: uống 2/3 viên / ngày;  từ 5 đến 8 tuổi: uống 1/2 viên / ngày;  từ 2 đến 5 tuổi: uống 1/3 viên / ngày;  dưới 2 tuổi: uống 1/4 viên / ngày.
- Thuốc uống bằng cách nhai hoặc nghiền trộn với nước ấm.
Chống chỉ định: Chưa có trường hợp chống chỉ định nào đã biết.
Tương tác với những thuốc khác, các hình thức tương tác khác: Chưa thấy
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa thấy có tác dụng nào.
Tác động đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có tác dụng nào.
Sử dụng quá liều: Chưa thấy có tác dụng nào.

Các đặc tính dược lý:
* Các đặc tính dược lực học: Không áp dụng.
* Các đặc tính dược động học:
- Đã có những báo cáo lâm sàng cho thấy hơn 66,7% hiệu quả trong các trường hợp liệt cơ mặt, tinh thần bất an, liệt chân tay và rối loạn ngôn ngữ.
- Theo kết quả kiểm tra lâm sàng thì VŨ HOÀNG TĨNH TÂM (KwangDongWonbang Woohwang Chung Sim Won) được chứng nhận có hiệu quả hơn ở những bệnh nhân được xác định chẩn đoán rõ ràng là đột quỵ bằng Brain MRI và Brain CT và đang được ổn định trở lại.
 
Thận trọng :
I. Đối với những trường hợp bệnh nhân sau, khi sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến của bác sỹ, dược sỹ
1. Bệnh nhân bị cao huyết áp ác tính.
2. Bệnh nhân bị suy tim hoặc suy thận.
3. Bệnh nhân bị phù thũng.
4. Người già (vì thông thường người cao niên do suy giảm chức năng sinh lý nên hết sức chú ý kể cả việc giảm liều lượng).
5. Bệnh nhân đang được bác sĩ điều trị (dùng loại thuốc khác).
6. Những bệnh nhân chán ăn, khó chịu bên ngoài, nôn mửa, đau bụng tiêu chảy.

II. Trong trường hợp có các triệu chứng sau phải dừng uống thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ. Khi đi hỏi ý kiến nên mang theo tờ hướng dẫn sử dụng.
2.1. Trường hợp xuất hiện những triệu chứng sau khi uống thuốc:
2.1.1. Chứng đau cơ: Đau cơ có thể do chứng thiếu kali huyết có thể xảy ra, cần thận trọng khi dùng thuốc. Trong trường hợp có các triệu chứng như trường hợp xác nhận được những triệu chứng như: thể trọng yếu, tứ chi co giật, bại liệt thì phải dừng uống thuốc.
2.1.2. Bệnh về da: Chứng phát ban-mẩn đỏ, nổi mày đay, ngứa.
2.1.3. Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, dạ dày nôn nao khó chịu, buồn nôn và đau bụng
2.2. Trường hợp uống thuốc vài ngày mà không thấy cải thiện triệu chứng.

III. Các khuyến cáo về việc dùng thuốc:
1. Khi uống thuốc liên tục trong thời gian dài nên hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ
2. Theo đúng cách dùng và liều lượng đã nêu.
3. Trường hợp bị chứng tê liệt ở mặt, tinh thần bất an, liệt tay chân, khiếm khuyết về ngôn ngữ, trong trường hợp này có báo cáo lâm sàng tỷ lệ tác dụng của thuốc là 66,7%.
4. Không xác minh được về chứng khó thở, loại bỏ chứng khó thở trong phần “chỉ định” của sản phẩm.
5. Trường hợp uống thuốc cùng với thuốc Đông y khác thì phải chú ý các thành phần thảo dược trùng lặp trong thuốc đó.

IV. Lưu ý về nơi bảo quản thuốc
Không thay đổi hộp đựng ban đầu để tránh sử dụng nhầm và giữ gìn chất lượng.
Đóng gói: Viên hoàn bọc lá mạ vàng được bọc trong túi nilon, đặt trong hộp nhựa, 01 hộp nhựa đặt trong 01 hộp giấy carton nhỏ, 05 hộp carton nhỏ trong 01 hộp carton lớn.

Bảo quản: Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng (dưới 30oC).

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ em.
 
Sản xuất tại: KWANG DONG PHARMACEUTICAL CO., LTD, Hàn Quốc
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét